+ All documents
Home > Documents > Graph Business Template

Graph Business Template

Date post: 17-Nov-2023
Category:
Upload: independent
View: 2 times
Download: 0 times
Share this document with a friend
55
CHƯƠNG 2 ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA
Transcript

CHƯƠNG 2

ĐO LƯỜNG SẢN LƯỢNG QUỐC GIA

LÝ DO NGHIÊN CỨU

• Về phía chính phủ:

• SLQG là thước đo

thành tựu kinh tế của

các quốc gia

• SLQG là một trong 3

chỉ tiêu cơ bản để

đánh giá một nền

kinh tế

• Do đó, SLQG là cơ sở

hoạch định các chính

sách kinh tế vĩ mô

• Về phía các doanh

nghiệp và người

dân:

• SLQG ảnh hưởng

đến sức mua của

toàn xã hội

• Ảnh hưởng đến

thu nhập và việc

làm

MỤC TIÊU

Giúp người học nắm được

– Các quan niệm về sản xuất và đo lường sản

lượng

– Các phương pháp tính sản lượng quốc gia

– Từ GDP tính các chỉ tiêu khác

NỘI DUNG

• I. GDP

• II. GNP

• III. CÁC CHỈ TIÊU KHÁC

• IV. CÁC CHỈ TIÊU THÔNG DỤNG

2.1.1. Các quan điểm về sản xuất.

Thế kỷ 16 Thế kỷ 18

Thế kỷ 19

TEXT

Hiện nay

Adam Smith (phái

Cổ điển):

- Sản xuất là sáng

tạo ra sản phẩm vật

chất hữu hình

- Sản lượng quốc

gia được tính do các

ngành: nông, lâm,

ngư nghiệp, công

nghiệp, xây dựng.

Karl Marx: mở rộng khái niệm vật chất của A. Smith bao gồm 2 bộ phận: - Toàn bộ sản phẩm hữu hình và một phần sản phẩm vô hình do các ngành thương nghiệp, giao thông vận tải, bưu điện tạo ra.(MPS)

Simon Kuznets đã mởđường cho phương pháp sản lượng quốc gia ở các nước TBCN: sản xuất là tạo ra những sản phẩm vật chất và dịch vụ có ích cho xã hội (hữu hình và vô hình) Liên Hiệp Quốc chính thức công nhận hệ thống đo lường quốc tế được gọi là hệ thống tài khoản quốc gia (SNA),

F.Quesnay

(phái Trọng nông):

- Nông nghiệp là

ngành sản xuất

- Sản lượng

quốc gia là phần

sản lượng thuần

tăng của nông

nghiệp

Nhóm chỉ tiêu theo lãnh thổ

• GDP – Gross domestic product

• NDP – Net domestic product

Nhóm chỉ tiêu theo quyền sở hữu

• GNP- Gross national product

• NNP- Net national product

• NI - National income

• PI - Personal income

• DI/Yd- Dispossable income

2.1.2 CÁC CHỈ TIÊU TRONG SNA

(System of National Accounts)

I. GDP(Tổng sản phẩm quốc nội)

1.1.Khái niệm:

Là chỉ tiêu phản ánh giá trị bằng tiền toàn bộ

sản phẩm cuối cùng được sản xuất ra trong

phạm vi lãnh thổ một nước, trong một thời kỳ

nhất định (thường là một năm).

• GDP = GO - CPTG

Hàng hóa & dịch vụ trung gian

• Dùng làm đầu vào cho

việc sản xuất ra hàng hóa

khác.

• Được sử dụng hết 1 lần

trong quá trình sản xuất

đó.

• giá trị HHTG chuyển hết

vào giá trị thành phẩm

Hàng hóa & dịch vụ cuối cùng

• Hàng hóa bán cho người

sử dụng cuối cùng: Hàng

tiêu dùng, hàng xuất

khẩu.

• Dùng làm đầu vào cho

sản xuất nhưng được sử

dụng nhiều lần: Máy móc

thiết bị, TSCĐ khác

I. GDP(Tổng sản phẩm quốc nội)

STT Doanh nghiệp Giá trị sản xuất Giá trị hàng hóa và

dịch vụ cuối cùng

1 Sợi 1

2 Dệt vải 2

3 May mặc 3 3

Tổng giá trị 6

Ví duï: Trong laõnh thổ coù 3 doanh nghieäp (baûng) tính GDP cuûa quoác gia.

I. GDP(Tổng sản phẩm quốc nội)

I. GDP(Tổng sản phẩm quốc nội)

• GDP chỉ tính

• Giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng

không bao gồm sản phẩm trung gian.

• Giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra

trong giai đoạn hiện hành

• Giá trị hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra

trong lãnh thổ của một nước khơng kể ai

sở hữu

Các thành phần trong nền kinh tế

Hộ gia đình

Chính

phủ

Doanh

nghiệp

Nước

ngoài

1.2. Các phương pháp tính GDP

Các thành phần trong nền kinh tế

Hộ gia đình Tiêu dùng (C)

Tiết kiệm (S)

Tiền lương (W)

Tiền thuê (R)

Tiền lãi (i)

Trợ cấp của nhà nước (Tr)

Lợi nhuận của DN (Pr)

Thuế trực thu (Td)

THU CHI

Chi tiêu chính phủ(G)

Trợ cấp (Tr)

Thuế trực thu (Td)

Thuế gián thu (Ti)

THU CHI Chính phủ

Các thành phần trong nền kinh tế

Hàng hóa được sản xuất

Và bán ra

Tiền lương (W)

Tiền thuê (R)

Tiền lãi (i)

Thuế gián thu (Ti)

Lợi nhuận (Pr)

THU CHI

Doanh nghiệp

Các thành phần trong nền kinh tế

nhập khẩu hàng hóa(M)

Thu nhập từ các yếu

tố nhập khẩu

xuất khẩu hàng hóa(X)

Thu nhập từ các yếu

tố xuất khẩu

THU CHI Nước ngoài

Các thành phần trong nền kinh tế

Sơ đồ chu chuyển kinh tế

Hộ gia

đình

Doanh

nghiệp Chính phủ

W+r +I +pr

C+I+G+X-M

10.000 Nước

ngoài

Sx

10.000

De

2.500

Ti

1.500

G

2.000

Tr

500

Td

1000

C

5000 S

500

I = De+In= 3.000

M

800

X

800

1.2. Các phương pháp tính GDP

Tính GDP theo phương pháp sản xuất

Tính GDP theo phương pháp chi tiêu

Tính GDP theo phương pháp phân phối

1.2.1.Phương pháp Giá trị gia tăng

VA

3700

7900

10.000

Nông dân

Thợ xay gạo

Thợ làm bánh

Cửa hàng

bán bánh

Người

tiêu dùng

VA

nông dân

Giá trị

Lúa mỳ

Giá trị bột mỳ

Giá bán buôn bánh mỳ

Giá bán lẻ chiếc bánh

Chi tiêu cuối cùng

VA thợ

xay gạo

VA thợ

làm bánh

VA chủ cửa

hàng bánh

Chi tiêu cuối cùng

Chi tiêu trung gian

1600

2100

4200

2100

10.000

VAi= giá trị sản xuất – chi phí trung gian

GDP = VAi

GDP = Tổng giá trị tăng thêm của tất cả

các ngành sản xuất trong nền kinh tế

1.2.1.Phương pháp Giá trị gia tăng

1.2.2 Tính GDP theo phương pháp chi tiêu

GDP = C + I + G + X – M

Trong đó:

C : Tiêu dùng cá nhân

I : Tổng đầu tư tư nhân

G : Chi tiêu của chính phủ

(X – M): Xuất khẩu ròng

GDP = C + I + G + X – M

Tiêu dùng cá nhân C:

-Thành tố quan trọng của GDP: chi tiêu của người

tiêu dùng cho hàng hóa và dịch vụ.

-Có ba loại chi tiêu cho tiêu dùng: hàng lâu bền; hàng

mau hỏng; hàng dịch vụ

1.2.2 Tính GDP theo phương pháp chi tiêu

1.2.2 Tính GDP theo phương pháp chi tiêu

GDP = C + I + G + X – M

Tổng đầu tư tư nhân I:

-Là khoản chi tiêu để mua nhà cửa và máy móc thiết

bị mới, hàng tồn kho của khu vực tư nhân (không phải

của chính phủ)

-Ba thành tố của tổng đầu tư tư nhân: đầu tư vào phi

bất động sản; đầu tư vào bất động sản; sự thay đổi

trong hàng hóa tồn kho

1.2.2 Tính GDP theo phương pháp chi tiêu

GDP = C + I + G + X – M

Tổng đầu tư tư nhân I:

-Là khoản chi tiêu để mua nhà cửa và máy móc thiết

bị mới, hàng tồn kho của khu vực tư nhân (không phải

của chính phủ)

-Ba thành tố của tổng đầu tư tư nhân: đầu tư vào phi

bất động sản; đầu tư vào bất động sản; sự thay đổi

trong hàng hóa tồn kho

1.2.2 Tính GDP theo phương pháp chi tiêu

GDP = C + I + G + X – M

Tổng đầu tư tư nhân I:

-Khấu hao(De): lượng giá trị bị giảm đi của tài sản

trong một đơn vị thời gian.

-Đầu tư ròng(In) = Tổng đầu tư (I) – Khấu hao (De)

1.2.2 Tính GDP theo phương pháp chi tiêu

GDP = C + I + G + X – M

Chi tiêu của chính phủ G:

Chi mua hành hóa dịch vụ của chính phủ(G) và chi chuyển

nhượng(Tr)

G bao gồm:Cg chi tiêu dùng của chính phủ như lương cho bộ

máy công quyền,Ig chi đầu tư của chính phủ: xây dựng các

công trình công cộng

Chi chuyển nhượng(Tr) như tiền hưu trí, trợ cấp thất nghiệp

1.2.2 Tính GDP theo phương pháp chi tiêu

GDP = C + I + G + X – M

Xuất khẩu ròng NX = (X-M):

-Hàng xuất khẩu (X): là những hàng hóa được sản

xuất trong nước nhưng được bán ra nước ngoài.

-Hàng nhập khẩu: là những hàng hóa được sản xuất ở

nước ngoài nhưng được mua để thỏa mãn nhu cầu

trong nước.

1.2.3 Tính GDP theo phương pháp phân phối

GDP = W+i+R+Pr+ Ti+ De

W: Tiền lương và các khoản tiền thưởng mà người lao động nhận

được

i: Thu nhập của người cho vay

R: Thu nhập của chủ đất, chủ nhà (kể cả tiền quy đổi mà người có

nhà trả cho chính họ) và chủ các tài sản cho thuê khác

Pr Là phần còn lại của doanh thu sau khi trừ đi chi phí SX. Phần LN này

bao gồm các khoản:Các khoản phải nộp cho NN;Phần lợi nhuận chưa chia.;Lợi

tức của chủ DN.

Ti: Thuế gián thu

De: Khấu hao

II. GNP(Gross National Product)

• GNP (tổng sản phẩm quốc

dân): Là chỉ tiêu phản ánh

bằng tiền (giá thị trường)

toàn bộ sản phẩm (hàng

hoá và dịch vụ) cuối cùng

do công dân một nước sản

xuất ra trong một thời kỳ

nhất định (thường là một

năm).

Tổng sản

phẩm quốc

dân

Mối liên hệ giữa GDP và GNP

GDP = A + B (1)

GNP = A + C (2)

GNP = GDP + ( C – B) = GDP + NIA

Với : A là giá trị thu nhập từ các yếu tố sản

xuất trong nước được tạo ra trên lãnh thổ .

B là giá trị thu nhập (phải thanh toán cho) yếu tố

sản xuất nhập khẩu

C là giá trị thu nhập từ các yếu tố sản

xuất xuất khẩu

GNP = GDP + NIA

Giá thị trường

Giá sản xuất

Giá hiện hành

III.Các loại giá để tính GDP,GNP

Giá cố định

Giá thị trường (market price)

Là giá mà người mua phải trả để sử dụng sản phẩm,

dịch vụ, bao gồm cả thuế gián thu

Tính theo giá này ta có chỉ tiêu theo giá thị trường

(GDPmp; GNPmp)

III.Các loại giá để tính GDP,GNP

Giá sản xuất(Factors Costs : FC)

Là giá tính theo chi phí của các yếu tố

sản xuất đã sử dụng để tạo ra sản

phẩm, dịch vụ

GDP fc = GDP mp – Ti GNP fc = GNPmp - Ti

III.Các loại giá để tính GDP,GNP

Giá hiện hành

Giá hiện hành: sử dụng giá cả của HH,DV tại 1 năm

nào đó để tính giá trị sản lượng cho năm đó. Chỉ tiêu

giá trị sản lượng tính theo giá hiện hành gọi là chỉ

tiêu danh nghĩa(Nominal GDP- GDPn; GNPn)

Giá hiện hành chưa loại trừ yếu tố lạm phát => không

dùng GDP để tính tăng trưởng kinh tế

III.Các loại giá để tính GDP,GNP

VD: Tính GDP theo giá hiện hành ( GDP danh nghĩa)

2004 2005 2006 Năm

Sản phẩm P Q P Q P Q

Lúa

Vải

Bút

1.200

10.000

4.000

10

5

2

1.500

12.000

2.500

10

5

2

2.400

16.000

8.000

20

10

4

GDP 70.000 80.000 240.000

Giá hiện hành

Giá cố định

Giá cố định (giá so sánh): sử dụng giá cả của HH,DV ở tại 1

năm nào đó làm gốc để tính toán giá trị sản lượng cho các năm

khác. Chỉ tiêu giá trị sản lượng tính theo giá cố định là chỉ

tiêu thực( Real GDP- GDPr; GNPr)

Giá cố định loại trừ yếu tố lạm phát

III.Các loại giá để tính GDP,GNP

Giá cố định

• Là giá năm gốc (năm có nền kinh tế tương đối

ổn định nhất được Thống kê chọn làm gốc cho

các năm khác

•GDP thực tế phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ của nền

kinh tế.

•GDP thực tế dùng để đo lường tăng trưởng kinh tế

III.Các loại giá để tính GDP,GNP

Ví dụ: Lấy năm 2004 làm năm gốc, ta

tính được các chỉ tiêu trong bảng sau

Năm

Sản phẩm

2004 2005 2006

P Q P Q P Q

Lúa 1.200 10 1.500 10 2.400 20

GDP danh nghĩa 12.000 15.000 48.000

GDP thực 12.000 12.000 24.000

Id 100 125 200

Cách tính chỉ tiêu thực

Chỉ tiêu thực = Chỉ tiêu danh nghĩa

Chỉ số giá

Chỉ số giá là chỉ tiêu phản ánh mức giá trung bình ở một

năm nào đó bằng bao nhiêu so với năm chọn làm gốc,

có 3 loại chỉ số giá:

– Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)

– Chỉ số giá sản xuất (PPI)

– Chỉ số giá điều chỉnh hoặc chỉ số giảm phát GDP (Id)

Chỉ số điều chỉnh GDP

Chỉ số điều chỉnh GDP = GDP danh nghĩa

GDP thực tế * 100

100.0

tiqiP

tiqtiP

deflatorGDPDùng cùng một nhóm

HHDV của năm hiện

hành (năm t) để thấy

được sự biến động của

giá qua các thời kỳ

Ví dụ: Lấy năm 2004 làm năm gốc, ta

tính được các chỉ tiêu trong bảng sau

Năm

Sản phẩm

2004 2005 2006

P Q P Q P Q

Lúa 1.200 10 1.500 10 2.400 20

GDP danh nghĩa 12.000 15.000 48.000

GDP thực 12.000 12.000 24.000

Id 100 125 200

HẠN CHẾ CỦA GDP

• Số liệu thống kê khó chính xác

• Do : - Hoạt động kinh tế ngầm

• - Hoạt động kinh tế phi thương mại

• GDP không phản ảnh hết giá trị các hoạt động

trong nền kinh tế.

• GDP không phải là một chỉ tiêu hoàn hảo để

đo lường phúc lợi kinh tế.

• Tỷ giá quy đổi khó chính xác

IV. CÁC CHỈ TIÊU KHÁC

Sản phẩm quốc nội ròng

Sản phẩm quốc nội

ròng (NDP – Net

Domestic Product):

Phản ánh lượng giá

trị mới sáng tạo ra

trên lãnh thổ một

nước. Nó không kể

đến giá trị sản phẩm

trung gian và khấu

hao tài sản cố định.

NDPmp = GDPmp – De

NDPfc = GDPfc - De

IV. CÁC CHỈ TIÊU KHÁC

Sản phẩm quốc dân ròng (NNP)

Sản phẩm quốc dân ròng (NNP – Net National

Product): phản ánh lượng giá trị mới do công dân

một nước sản xuất ra.

NNPmp = GNPmp – De

NNPfc = GNPfc - De

CÁC CHỈ TIÊU KHÁC

Thu nhập quốc dân

Thu nhập quốc dân (NI –

National Income): phản ánh

mức thu nhập mà công dân một

nước tạo ra, không kể phần

tham gia của chính phủ dưới

dạng thuế gián thu

NI = NNPmp - Ti Thu nhập quốc dân NI cũng chính

là sản phẩm quốc dân ròng của nền

kinh tế. Nó được tính bằng cách lấy

GNPfc trừ đi khấu hao.

NI = NNPfc = GNPfc - De

CÁC CHỈ TIÊU KHÁC

Thu nhập cá nhân & thu nhập khả dụng

DI = PI – Td

= Yd = C +S

Thu nhập khả dụng

(DI – Disposable Income)

Thu nhập khả dụng là thu nhập của các hộ gia đình sau

khi nộp thuế trực thu và nhận chuyển giao thu nhập. Nó

cho biết khoản tiền mà các hộ gia đình sẵn có để chi tiêu

và tiết kiệm

CÁC CHỈ TIÊU KHÁC

Thu nhập cá nhân & thu nhập khả dụng

PI = NI – Pr* + Tr Thu nhập cá nhân

(PI – Personal Income)

• Pr*:Các khoản lợi nhuận giữ lại và nộp bao gồm:

– Phần LN giữ lại không chia cho các cổ đông

– Phần LN DN nộp cho Cp dưới hình thức lợi tức.

• Tr: chi chuyển nhượng – Là chuyển giao 1 phần

TN của Cp cho 1 số thành phần trong xã hội như

bảo hiểm XH, trợ cấp người nghèo…

GO

NIA+ GDP -CPTG

GNP NNP -De

Tr+ NI -Ti PI -Pr* Yd -Td

TÓM TẮT

CÁC CHỈ TIÊU THÔNG DỤNG

GDP trên đầu người

• PCI (Per Capita Income).

Tốc độ tăng trưởng GDP

P

YPCI

100*)1(

)1((%)

tGDP

tGDPGDPtg

g(GDP growth rate)

CÁC CHỈ TIÊU THÔNG DỤNG

Tỷ lệ lạm phát của một năm nào đó là tỷ lệ phần trăm tăng

lên của chỉ số giá năm đó so với chỉ số giá của năm trước

TỶ LỆ LẠM PHÁT

100*1)-(t giaù soá Chæ

1)-(t giaù soá Chæ-(t) giaù soá Chæ(t) phaùt laïm leäTyû

Bài tập 1

Đầu tư

ròng

120 Tiền thuê 330

Khấu hao 480 Chi tiêu

của CP

345

Lợi

nhuận

540 Thu nhập

từ XK

200

Tiền

lương

1200 Thu nhập

từ NK

150

Tiền trả

lãi

180 Xuất

khẩu

300

Tiêu

dùng của

HGĐ

1800 Nhập

khẩu

195

Thuế

gián thu

120 Chỉ số

giá

2008:

125

1. Tính GDP danh

nghĩa theo giá thị

trường các phương

pháp.

2. Tính GNP theo giá

thị trường và theo

yếu tố sản xuất.

3. Tính GDP thực và

GNP thực.

Bài tập 2: Cho số liệu của 1 quốc gia như sau:

Đầu tư ròng 50 Tiêu dùng HGĐ 500

Tiền lương 650 Chi tiêu của CP 300

Tiền thuê đất 50 Thu nhập từ

XK

100

Lợi nhuận 150 Thu nhập từ

NK

50

Nhập khẩu 300 Tiền lãi cho vay 50

Xuất khẩu 400 Chi chuyển

nhượng

50

Thuế gián thu 50 Thuế lợi tức của

DN

40

Thuế thu nhập

cá nhân

30 LN DN giữ lại 60

Trên lãnh thổ QG có 3 ngành sản xuất:

Đầu tư ròng Công nghiệp Nông nghiệp Dịch vụ

CP trung gian 100 140 60

Khấu hao 70 30 50

Chi phí khác 400 360 190

Giá trị sản

lượng 570 530 300

Ngành Chi phí

1. Tính GDP danh nghĩa theo giá thị trường bằng 3

phương pháp.

2. Tính GNP theo giá thị trường và giá yếu tố sản xuất.

3. Tính NNP, NI, PI và DI

Bài tập 3:Trên lãnh thổ 1 quốc gia có số liệu

:

tt Nội dung DN 1 DN2 DN3 DN4 DN5

1 Chi phí trung gian

( CPTG)

20 30 25 50 40

2 Khấu hao ( De) 5 12 8 15 10

3 Chi phí khác 95 68 62 95 80

4 Xuất lượng (GO) 120 110 95 160 130

VA 100 80 70 110 90

GDP = 100+ 80+70+110+90 = 450

Trong hệ thống tài khoản quốc gia năm 2011 có

các thông số vĩ mô sau: (đơn vị: ngàn tỷ đồng)

Khấu hao 120 Thuế gián thu 50

Tiền lương 500 Thu nhập từ yếu tố nước ngoài 100

Tiền thuê đất 100 Tiền lãi cho vay 50

Lợi nhuận 450 Chi chuyển nhượng 40

Thuế thu nhập cá nhân 10 Thuế thu nhập DN 20

Thanh toán cho nước ngoài về

yếu tố sản xuất và tài sản

50 Lợi nhuận DN giữ lại và nộp lợi

tức

30

Lợi nhuận xí nghiệp giữ lại 10 Chỉ số giá 110

Yêu cầu:

1Tính chỉ tiêu GDP, GNP thực tế

2. Tính các chỉ tiêu NDP, NI, PI, DI

3.Giả sử năm 2012 có GDP = 2200 ngàn tỷ đồng, chỉ số giá là 140.

Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm phát năm 2012

BÀI TẬP 4

CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU SỐ LƯỢNG

Tổng đầu tư 150 Tiêu dùng hộ gia đình 200

Đầu tư ròng 50 Chi tiêu chính phủ 100

Tiền lương 230 Tiền lãi 25

Tiền thuê đất 35 Thuế gián thu 50

Lợi nhuận 60 Thu nhập yếu tố ròng (50)

Xuất khẩu 100 Chỉ số giá năm 2002 (%) 120

Nhập khẩu 50 Chỉ số giá năm 2003 (%) 150

12/21/2012 55

Năm 2003 có chỉ tiêu thống kê của 1 lãnh thổ như sau

Yêu cầu Tính GDPmp, GDPfc,

GDPr, GNPmp, GDP năm 2003?


Recommended